Tính chất của MgSO4 ? Ứng dụng phổ biến của MgSO4 . MgSO4 – Magnesium sulfate là một muối vô cơ, có chứa magie, lưu huỳnh và oxy. Nó tồn tại trong tự nhiên dưới dạng tinh thể màu trắng, dễ dàng bị hoà tan trong nước. Trong bài viết này, hãy cùng Hóa chất Hải Đăng tìm hiểu chi tiết về tính chất của MgSO4 và Ứng dụng phổ biến của MgSO4 nhé.
Định nghĩa: MgSO4 là một muối vô cơ với thành phần gồm magie, oxy, lưu huỳnh. Trong tự nhiên, nó được tìm thấy dưới dạng tinh thể màu trắng với vị đắng, mùi đặc trưng và dễ dàng hòa tan.
Tên gọi khác: MgSO4 còn có các tên gọi khác như: Magie sulfat, Muối Epsom (heptahydrat), English salt, Bitter salts
Cấu trúc hoá học của nó theo hình sau:
Nguyên tử khối của MgSO4 là: 120,366g/mol
Số oxi hóa của MgSO4: -2
MgSO4 có kết tủa không? Bản chất của Magnesium sulfate không phải một chất kết tủa. Nhưng nếu cho phản ứng với dung dịch bazơ, ta sẽ thu được chất kết tủa:
VD: MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.
Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về tính chất hoá học của Magnesium sulfate qua những phản ứng hoá học sau.
Phản ứng hóa học: MgSO4 + NaOH = Mg(OH)2 + Na2SO4
Phản ứng này có thể xảy ra ở điều kiện thường. Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch đó chính là Mg(OH)2.
Phản ứng này không xảy ra. Nguyên nhân là do muối có thể tác dụng với axit nếu tạo thành chất kết tủa. Đặc biệt, axit tạo thành phải mạnh hơn so với axit tham gia phản ứng.
Phương trình phản ứng: Fe + MgSO4 → Mg + FeSO4
Đây là một phản ứng trao đổi mà các nguyên tử kim loại hoán đổi vị trí với nhau. Từ đó tạo thành muối mới.
Không có phản ứng, vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn so với Al. Nên Al không thể đẩy được Mg khỏi muối của nó.
Phương trình các phản ứng xảy ra:
Lúc này, sẽ thấy xuất hiện 2 loại kết tủa là BaSO4 và Mg(OH)2 đều có màu trắng.
Phương trình : MgSO4 + 7H2O → MgSO4(H2O)7
Như đã nói, MgSO4 có thể dễ dàng tan trong nước. Ở điều kiện thường, phản ứng tổng hợp này xảy ra với sản phẩm là muối magie sunfat heptahydrat.
Phương trình hóa học: MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + K2SO4
Phản ứng này xảy ra khi từ từ nhỏ KOH vào dung dịch muối MgSO4. Lúc này, thu được chất kết tủa màu trắng chính Mg(OH)2.
Phương trình hóa học: MgSO4 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + (NH4)2SO4
Đây là một phản ứng trao đổi. Nó tạo thành sản phẩm chính là muối amoni sulfat. Điều kiện xảy ra phản ứng là phải có dung dịch. Khi kết thúc phản ứng, bạn sẽ thấy có kết tủa Mg(OH)2.
Phương trình hóa học: MgSO4 → Mg + SO4
Đây là một phản ứng phân huỷ, phản ứng oxi hoá khử. Ở đó, MgSO4 bị phân huỷ tạo thành sản phẩm là kim loại magie và SO4.
Trong ngành nông nghiệp, MgSO4 được sử dụng rất nhiều trong việc tạo ra phân bón magie. Từ đó, đảm bảo cung cấp đủ magie, giúp cây trồng những lợi ích sau:
Cơ chế tác dụng của MgSO4 lên ruột đã được nhắc đến từ lâu. Nó giúp làm tăng lượng phân bằng cách giữ lại dịch trong lòng ruột. Làm ruột kết căng, tăng nhu động ruột. Chính vì vậy MgSO4 sẽ hỗ trợ nhuận tràng.
Ngoài ra, nó có những tác dụng sau trong y học:
Nó được xem một chất có tác dụng làm khô tổng hợp hữu cơ. Nguyên nhân là các nhà khoa học lợi dụng tính ái lực của nó so với nước.
Như vậy, Hóa chất Hải Đăng đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết về muối MgSO4. Hy vọng những thông tin này hữu ích đối với bạn. Nếu bạn đang muốn mua hay tìm hiểu về hóa chất, liên hệ ngay với Hóa chất Hải Đăng qua HOTLINE 0934561220-0934563301 để được hỗ trợ tư vấn.
Hy vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích đối với những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng Magie Sunfat – MgSO4.